Độ bền tách lớp quy cho ứng suất yêu cầu để tách lớp màng ghép. Độ bền tách lớp được đo bằng phương pháp giống như phương pháp đo độ bền đường hàn. Trong nội dung đo độ bền tách lớp thì vấn đề cần quan tâm tới là cấu trúc ghép.
Độ bền tách lớp ở phần có in
Độ bền tách lớp của màng ghép phụ thuộc vào phần vị trí có in và phần vị trí không in, phụ thuộc vào độ bám dính giữa mực và keo và độ bám dính giữa mực và chất nền. Vị trí phần có in thường có độ bền tách lớp yếu hơn. Cả hai vị trí không in và có in nên được đo riêng lẻ với nhau . Với màng in nhiều màu, mỗi màu cũng nên được đo độ bền tách lớp.
Phương pháp đo độ bền tách lớp
Trước khi đo, màng phức hợp phải được tách thành từng lớp tạo thành. Kỹ thuật tách này đòi hỏi kinh nghiệm.
Phương pháp đo: Mẫu được cài đặt trên thiết bị kiểm tra ở góc 900 hoặc 1800, hoặc cài đặt theo dạng chữ T. Mặc dù dạng chữ T là thông dụng nhất, tuy nhiên 1800 có thể được cài đặt tùy theo mục đích.
Tiêu chuẩn độ bền tách lớp
Mức độ cần thiết:
Ứng dụng xác định độ bền tách lớp bao bì. Bao bì cho thực phẩm khô yêu cầu lớn hơn 100gf / 15mm. Độ bền tách lớp thấp hơn 100gf / 15mm có thể làm bao dể vỡ.
Tài liệu tham khảo “ Sổ tay quá trình tráng ghép”:
*So sánh tráng đùn và ghép khô: Cả màng tráng đùn và ghép khô đều thiếu độ bền tách lớp tại vị trí có in.Nhiệt độ đường hàn dựa trên loại màng ghép. Màng cho ghép khô cho nhiệt độ đường hàn cao hơn loại màng ghép nóng. Bởi vì độ dày của màng, vật liệu, mối quan hệ giữa mực in và keo ghép hoặc chất xử lý bề mặt, tất cả đều ảnh hưởng đến nhiệt độ hàn dán.
Độ bền đường hàn và ghép:
Phương pháp ghép | Mực | Độ bền ghép (gf/15mm) | Độ bền đường hàn (gf/15mm) | ||||
Ghép đùn | LPNST | 300X | 300 F/ B | 150B | 1500 | 700 | 800 |
Multiset | 300X | 120 F / B | 120 F / B | 1500 | 1500 | 1200 | |
Ghép khô | LPNST | 240X | 170 B | 100 F / B | 3600 | 3000 | 3300 |
Multiset | 240F | 180 F /B | 100 F / B | 3600 | 3300 | 3300 |
Chất nền: PET X: Màng cắt
Tráng: AC(Imine), PE (50 ) B: Mực / Màng hàn dán PE
Keo ghép: AD980A/B (Adhesive), PE (50 ) F/B: Mực không dính
(Điều kiện hàn: 1500C, 30lbs, 1sec)
In: LPNST: Ethylene-vinyl acetate series
Multiset: Vinyl chloride acetate-urethane series
*Ảnh hưởng của cấu trúc retort đến độ bền tách lớp:
Khả năng chống dính
Keo ghép
|
Độ kết dính ban đầu
|
Nước sốt thịt | Giấm | |||||||
IART | 30DART | IART | 30DART | |||||||
EPS71/KN52 | 1020 | 960 | O | 810, 480 | X | – | O | 400, 130 | X | 60, 30 |
EPS903/KL75 | 1280 | 920 | O | 1110, 760 | O | 1160, 720 | O | 720, 470 | 180, 110 | |
EPS747A/KX75 | 1300 | 1210 | O | 930, 1520 | O | 1520, 1680 | O | 830, 1290 | O | 1670, 1430 |
EPS905/KG75 * | 1050 | 1170 | O | 860, 1260 | O | 1080, 1530 | O | 980, 920 | O | 1280, 1160 |
Cấu trúc: PET(12)//Al(15)//CPP(70) IART: Ngay sau khi chế hóa retort
Độ kết dính: gf/15mm, 1800/T peeling 30DART: 30 ngày sau khi chế hóa retort(400C)
Tốc độ bóc tách: 300 mm/min
Chế hóa retort: 1200C, 30 min. *1350C,20 min. nước sôi
Biểu hiện: O: tốt ; : tách lớp một phần ; X: Tách lớp
Trích: Câu hỏi 99