Hơi khói
Bảng dưới đây chỉ ra thành phần của khói được tạo ra trong quá trình đốt bao bì thực phẩm. Thành phần khói tạo ra khi đốt chúng phụ thuộc vào nhiệt độ , lượng oxy, và các điều kiện đốt cháy khác.
Vật liệu | Thành phần khói | ||
HCl | CO2 | CO | |
OPP | T | RT | T |
PET | RT | T | |
PA | RT | T | |
EVOH | RT | T | |
PVDC | RT | T | |
PVA | RT | T | |
PE hàn dán | RT | T | |
CPP | RT | T | |
EVA | RT | T |
- Màng OPP, PET, EVOH, PVA, PE hàn dán, CPP và EVA khi cháy thành phần khói bao gồm hydro, cacbon chỉ tạo ra CO, CO
- PVDC chứa chloroine khi cháy tạo ra một lượng ít HCl.
- Khi màng PVDC được đốt trong lò đốt được thiết kế cho chất thải tiêu dùng, ngoại trừ CO và CO2 cho thấy mức độ khác nhau, từ thấp đến không thể phát hiện được.
Khói
Mọi bao bì đều tạo ra khói nhẹ khi đốt.
Nhiệt lượng
Nhiệt lượng được tạo ra trong quá trình đốt cháy màng lớn hơn nhiệt lượng thải ra từ việc đốt giấy hoặc gỗ được trình bày dưới đây, do đó bao bì phế thải có thể tái sử dụng như dầu.
Vật liệu | Giá trị nhiệt lượng | Vật liệu | Giá trị nhiệt lượng |
PE | 11.000 | Màng nhôm | 7.400 |
PP | 10.500 | Cao su | 7.500 |
PS | 9.600 | Gỗ | 4.500 |
NY-6 | 7.600 | Giấy | 3.800 |
PET | 5.500 | Than | 3000 – 4000 |
PVC | 4.500 | Than đá | 5000 – 7000 |
Lưu ý:
1) Nhiệt lượng được hiển thị trong bảng là nhiệt lượng được giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn.
2) Màng nhôm, tương tự như các màng nhựa, đốt cháy tạo ra nhiệt lượng vì vậy có thể sử dụng màng nhôm như nhiên liệu đốt.
Trích: Câu hỏi 93