Cả hai loại sản phẩm này đều có thể đun sôi.
Ghép không dung môi
Dạng keo: Keo Urethane được sử dụng và có hai dạng một thành phần và hai thành phần
- Dạng một thành phần: Phản ứng với nước kết quả là nó cứng hơn.
RNCO + H2O è RNH2 + CO2
RNH2 + R-NCO è RNH – CO -NH – R (liên kết urea)
- Dạng hai thành phần: Gốc isocianate phản ứng với gốc OH
R-NCO + R’-OH == R -NH – CO – O – R’ (liên kết urethane)
Hiện nay, dạng hai thành phần thường được sử dụng chính.
Keo sử dụng: Hai loại keo trên được sử dụng theo yêu cầu ứng dụng của sản phẩm. Loại túi retort đang được phát triển.
Lượng keo dùng: 0.8 –1g/m2 keo không dung môi cho bao bì kẹo, 1.2 –1.4g/m2 bao bì snack, 1.4 –1.6g/m2 / bao bì thực phẩm cần đun sôi.
Độ bám dính và khả năng kháng nhiệt của màng ghép không dung môi:
Bảng dưới thể hiện các kết quả test cho màng ghép không dung môi.
Mục kiểm | Độ bền tách lớp ( gf / 15mm) | Độ bền đường hàn ( gf/15mm) | |||||
Chỗ đo | Màng trong | Mực trắng | Mực trên mực | Màng trong | Mực trắng | Mực trên mực | |
Không xử lý | 350 | 360 | 400 | 4.0 | 4.4 | 3.0 | |
Xử lý
Đun sôi |
Nước | 460 | 450 | 450 | 4.1 | 3.6 | 3.0 |
3% acid Acetic | 450 | 500 | 460 | 4.0 | 3.2 | 3.4 | |
5 % dầu salad | 460 | 360 | 370 | 4.2 | 4.0 | 4.0 |
Cấu trúc: PA(15)-in/keo/LLDPE(60)
Keo: AD-N289 (TOYO Morton)
Điều kiện hàn dán: 170oCx2kg/cm2x1s
Độ bám dính và khả năng kháng nhiệt của màng ghép đùn:
- Khi màng được tráng đùn được sử dụng cho bao bì đun sôi, tác nhân phủ isocyanate được yêu cầu cho kháng nhiệt và độ ẩm. Tác nhân phủ này với thành phần rắn vượt quá 0.2g/m2 là tốt.
Thuộc tính tác nhân phủ | Dãy Organic titanate | Dãy Isocyanate | Dãy Polyethylene | Dãy Polybutadiene |
Keo ban đầu | K | RK | T | T |
Độ bền tách lớp | T | RT | T | T |
Kháng nước | RK | RT | RK | K |
Kháng nhiệt | T | RT | RK | RK |
Kháng dầu | K | RT | T | K |
Kháng kiềm | K | T | RK | K |
Kháng acid | K | T | RK | K |
Kháng đun sôi | RK | RT | RK | RK |
Cách dùng | Bao bì dược | Thực phẩm đông lạnh, soup, bánh gạo… | Mì ăn liền, Bánh snack, bánh gạo nướng… | Bánh snack, Thức ăn nhanh, … |
RT: Rất tốt T: Tốt K: Kém RK: Rất kém
- Bộ bám dính, độ bền đường hàn và đặc tính đun sôi của màng tráng đùn
Lớp mặt | Độ bám dính | Độ bền đường hàn (kgf/15mm) | Khả năng đun sôi (95oCx30p) | ||
23oC | 90oC | 90oC, ẩm | |||
OPP | 50 | 120 | 40 | 2.0 | — |
PET | 600 | 140 | 670 | 4.8 | Không bị tách lớp |
PA | 620 | 150 | 550 | 5.0 | Không bị tách lớp |
OPP-K | 700 | 150 | 400 | 4.5 | Không bị tách lớp |
PET-K | 250 | 140 | 250 | 5.0 | Không bị tách lớp |
PET/Al | 590 | 140 | 550 | 4.0 | Không bị tách lớp |
PET-mực | 650 | 200 | 420 | 4.8 | Không bị tách lớp |
Cấu trúc: Bề mặt/AC/PE(15)/LLDPE(25)
Primer (AC): Takelac A3205/Takenate A3065
PE: Sumikalon L705
Điều kiện hàn dán: 160oCx1.5kg/cm2x0.5s
Điều kiện đun sôi: Nước/dầu= 10/1
Điều kiện test độ bám dính 90oC, ẩm: độ bám dính ngay khi tăng từ 23oC lên 90oC bằng nước nóng.
Trích: Câu hỏi 71