Độ bền đường hàn quy cho ứng suất yêu cầu để tách lớp ở vị trí đường hàn nhiệt.
Phương pháp đo
- Dùng vật mẫu có bề rộng 15 mm và cắt theo chiều dài thích hợp.
- Khi vật mẫu được dùng phải được hàn dưới cùng một điều kiện như nhau là: áp suất, nhiệt độ, thời gian. Do đó nhiệt độ phụ thuộc vào vật liệu mẫu; áp suất và nhiệt độ tiêu chuẩn là: 1-2 kg/cm2, 0.5- 2.0 s.
- Vật mẫu được xé bởi 2 kẹp trên thiết bị kiểm tra lực căng. Khoảng trống giữa 2 kẹp đó vào khoảng 50 mm.
- Vật mẫu được giữ cứng và phải duy trì theo hình chữ T. Nếu phần đường hàn bị chùng xuống, sử dụng trợ giúp ( dùng ngón tay,…).
- Mẫu được kéo căng dưới một tốc độ xác định theo một hướng là 300mm/p tới khi nào phần đường hàn bị tách ra hoặc bị đứt. Khi các vị trí khác không phải là đường hàn bị đứt thì ứng suất đứt được xem như là độ bền đường hàn.
- Đơn vị độ bền đường hàn là gf/15 mm, hay kgf/15 mm
Các tiêu chuẩn của độ bền đường hàn
Độ bền đường hàn phụ thuộc vào vật liệu hàn dán, chiều dày, cấu trúc ghép và điều kiện hàn dán.
Vật liệu hàn | Độ bền đường hàn (kgf/15mm) | Ghi chú |
LDPE | 3 – 4 | 40 mm |
LLDPE | 5 –6 | 40 mm |
EVA (VA6%) | 4 | 40 mm |
CPP | 2.2 | 70 mm: thực tế nhiệt độ áp dụng là cao hơn |
HS-OPP | 0.2-0.5 | 30 mm: 1200C, 1kg/cm2, 1s |
(Điều kiện hàn dán: 1400C, 2kg/cm2, 0.5s )
Trích: Câu hỏi 97