Mức độ thuộc tính rào cản oxy phụ thuộc vào khoảng thời gian yêu cầu của mức độ oxy ở mức zero.
Hấp thụ oxi
Khí Nitơ cộng oxi bị hấp thụ từ bao bì tạo đồ thị khác với oxi hấp thụ chỉ từ bao bì.
- Oxi chỉ hấp thụ từ bao bì
- Nitơ thêm Oxi được hấp thụ từ ngoài bao bì
Mô hình đánh giá
Oxy hấp thụ cho tính thấm hút và tốc độ khác nhau lệ thuộc vào dạng và hàm lượng oxi được hấp thụ. Nhiều túi chứa đầy Nitơ được để riêng với túi chứa oxi hấp thụ được kiểm tra để xác nhận phạm vi khoảng oxi ở mức zero.
Điều kiện: Kích thước túi: 120 x 200 mm ( Diện tích bề mặt : 480 cm2)
Lượng oxy hấp thụ: 50 cm3
Cấu trúc | Lượng O2 xâm nhập
cm3 / m2. 24hr.atm ( 200C x 90% RH) |
Lượng O2 xâm nhập từ bên ngồi túi
cm3 / 24hr |
Khoảng duy trì oxy ở mức zero trong túi
( Ngày) |
PET(12)//LL(50) | 120 | 5.8 | 8.6 |
PA(15)//LL(50) | 60 | 2.9 | 17.2 |
OP-K(20)//CP(50) | 10 | 0.5 | 100 |
PET-VM(12)//LL(50) | 2 | 0.1 | 500 |
Hệ quả là khoảng thời gian yêu cầu oxy ở mức zero ( và chi phí) quyết định cấu trúc bao bì hoặc năng suất hấp thụ oxy.
Trích: Câu hỏi 60