Định nghĩa túi đứng
Túi đứng có đáy dạng chữ U, mà có thể đứng vững chắc không cần đỡ sau khi sản phẩm được đổ vào. Túi gusset (túi có miếng vải đệm) cũng đứng nhưng không được xem là túi đứng.
Một số điểm quan trọng của việc thiết kế và gia công túi:
Ngăn xì:
Để làm đáy, màng gấp được đặt giữa 2 màng tạo nên thân túi đứng nghĩa là phần đáy dưới bao gồm 4 lớp màng , trong khi phần phía trên bao gồm 2 lớp. Cấu trúc khác có thể gây ra đường hàn kém, kết quả là túi xì. Phần đáy túi phải được hàn cẩn thận đườg hàn để ngăn xì. Nhà sản xuất cần tiến hành các phương pháp kiểm tra đường hàn dán: túi được hàn dán sau khi sản phẩm được đổ đầy và ném trên nền bởi người nam và xác định túi có bị xì ở đường hàn không.
Lực kháng vỡ:
So sánh với 3 mặt hàn dán và 4 đường hàn của túi đứng sau khi được đỗ đầy sản phẩm sẽ dễ dàng vỡ trong suốt quá trình vận chuyển hoặc rơi bởi do cấu trúc của nó:
- Nhiệt hàn dán yếu
- Màng ghép yếu
PA//LLDPE Þ PET//PA//LLDPE
- Các đường hàn đáy không đạt
- Chiều dày các lớp màng hàn dán không đủ của thân và đáy
- Độ bám dính không đủ: Khi chứa thành phần là chất lỏng nên dùng bao bì ghép khô vì nó cho lực tách lớp cao. Tráng đùn cho lực tách lớp thấp, có thể dùng cho sản phẩm có khối lượng nhẹ.
Thuộc tính đáy mở
Thuộc tính sử dụng lâu

Yêu cầu khác
Túi đứng cũng yêu cầu các thuộc tính kháng xuyên thủng và kháng gãy (cracking) giống như các túi thông thường.
Một số cấu trúc thông thường:
Sản phẩm | Cấu trúc | Trọng lượng (g) | Kích thước túi (mm) | ||
Rau | OPP(40) // PC | —– | 159 x 201 | ||
Túi bên ngoài | Trà Trung Quốc | OP-K(30)//CPP(40) | 120 | 134 x 190 | |
Đường | OPP(40)//CPP(30) | 90 | 117 x 168 | ||
Creap ( lỏng) | OPP(20)//VMPET(12)//CPP(30) | 85 | 140 x 180 | ||
Bao bì cafe | OPP(30//CPP(40) | 35 | 155 x 180 | ||
Thực phẩm khô | OPP(20)//VMPET(12)//LLDPE(40) | 500 | 299 x 368 | ||
Retort | Lò vi sóng | PET-SiOX//PET(12)//RCPP(60) | 200 | 138 x 179 | |
Đậu | PET//PA(15)//Al(7)//RCPP(70) | 200 | 124 x 178 | ||
Bột cà ry | PET//ecPE(20)//Al(9)//RCPP(70) | 200 | 128 x 157 | ||
Bột giặt dùng cho nhà bếp | PA(15)//ec-(PE(20)//LLDPE(130) | 500 | 120 x 259 | ||
Bột giặt ( dạng lỏng) | PA(15)//LLDPE(150) | 1000 | 169 x 280 | ||
Món tráng miệng (dạng lỏng) | PET-K(12)//LLDPE(130) | 175 | 109 x 160 | ||
PA-K(15)//LLDPE(140) | 1000 | 160 x 260 |
ecPE: PE dễ cắt
- Rau có khối lương nhẹ có thể được đóng gói trong túi được phủ OPP.
- Sử dụng ghép khô.
- Nhiều túi đứng được sử dụng phía ngoài như túi để chứa các túi riêng rẽ.
Trích: Câu hỏi 53
Tham khảo thêm các nội dung khác: Quy trình sản xuất bao bì nhựa như thế nào? | Yêu cầu khi đóng gói sản phẩm đông lạnh?
