Các tính chất được yêu cầu cho bao bì dược phẩm?

Bao bì dược phẩm

Bao bì dược phẩm yêu cầu các tính chất sau

1. Tính bảo vệ:

  • Tính chất vật lý: độ bền va đập, kháng đứt, bền nén và khả năng kháng vỡ.
  • Tính kháng: kháng hơi ẩm, khí và ánh sáng, có thuộc tính rào cản và giữ mùi hương.
  • Tính ổn định: kháng nhiệt, ánh sáng, lạnh, hóa chất và lão hóa.

2. Tính an toan vi sinh:

Không chứa các vật liệu độc hại hay các chất độc hoặc tạo ra các sản phẩm không mong muốn.

3. Không phản ứng với hoặc hấp thụ các thành phần
4. Khả năng làm việc: Có thể đóng gói trên máy
5. Thuận tiện: dễ hàn dán
6. Tính thẩm mĩ: trong suốt, bóng.
7. Thân thiện môi trường: giảm thể tính và dễ dàng vứt bỏ.
8. Tính kinh tế: Hiệu suất cao, giảm giá thành bao bì.

Nhiều nhà dược phẩm yêu cầu thời gian bảo hành sử dụng 5 năm và chất lượng thuốc cũng dễ giảm nên yêu cầu rào cản bao bì cao. Sự khác biệt giữa tốc độ O2 xâm nhập 0 cm3/m2 và 1cm3/m2 là vấn đề của lớp mặt. Lượng O2  xâm  nhập  không ổn định cũng là điều không mong muốn. Kết quả Al foil được dùng cho sản phẩm  bao bì đáp ứng yêu cầu thuộc tính rào cản.

Bao bì dược phẩm
Bao bì dược phẩm

Các khó khăn khi đóng gói dược phẩm

1. Ngăn ngừa các vật liệu bẩn không muốn: Côn trùng, tóc, phế phẩm, …
2. Ngăn ngừa mùi:

Mùi mực in, màng hàn dán, dung môi thừa, hoặc các vật liệu khác.

Cấu trúc của bao bì dược phẩm

1. Dạng dược phẩm dạng hạt được phân loại theo hơi ẩm và mức độ che sáng được chỉ ra ở bảng dưới.

Kháng ẩm Kháng ánh sáng Mức độ sử dụng Cấu trúc Khả năng thấm MV Loại bao bì
1 1 Hút ẩm và kháng ánh sáng kém PT(18)/PE(40) 14.5 Màng phim
2 Hút ẩm, kháng ánh sáng PT(18)(Color)/PE(40) 14.5 Màng phim
3 PT(18)/PE(15)/Al(9)/PE(40) <1 Màng phim
2 1 Ngăn ẩm, kháng ánh sáng kém PT(18)//PVDC(7)/PE(40) 4.5 Màng phim
3 Màng phim + DC+ OUPG
2 2 Ngăn ẩm, kháng ánh sáng tốt PT(18)(Color)//PVDC(7)/PE(40) 4.5 Màng phim
3 3 PT(18)/PE(15)/Al(19)/PE(40) <1 Màng phim
4 1 Hút ẩm, kháng ánh sáng tốt PT(18)/PE(15)/Al(15)/PE(40) 0 Màng phim
5 PT(18)//PVDC(15)/PE(40) 2.5 Màng phim + DC+ OUPG
4

5

2

3

Ngăn ẩm, kháng ánh sáng tốt PT(18)/PE(15)/Al(15)/PE(40) 0 Màng phim

DC: màng hút ẩm;  OUPG: bao bì phía ngoài

2. Dạng dược phẩm loại viên thường được chứa trong bao bì sọc vằn (SP) hoặc bao bì “ nhấn lấy ra ( press – through – pack (PTP)). Gần 80 % dược phẩm dạng viên được đóng bao bì (PTP). Một số cấu trúc bao bì SP và PTP là:

  • Thuộc tính rào cản thấp: PE ( 70 – 100mm)
  • Thuộc tính rào cản trung bình: PET / PE / Al / PE

OP – PVDC / PE

PET-PVDC / PE

  • Thuộc tính rào cản cao: PET / PE / Al / PE

Khi cấu trúc bao bì dược phẩm thay đổi: Thay đổi chức năng bao bì bao gồm phản ứng và hấp thụ với các thành phần cần phải xác nhận.

  • Xác nhận thuộc tính rào cản: Kiểm tra sự lão hóa 400C x 75%RH x 6mo được yêu cầu. Yêu cầu kiểm tra trong thời gian dài, khi sự lão hóa tăng sẽ chuyển từ Al sang vật liệu khác.
  • Tuân theo qui định Bộ Chăm Sóc An Tồn Sức Khỏe và các dữ liệu được yêu cầu thu thập.

Các cấu trúc bao bì hiện tại

Bao bì  dược phẩm loại hạt thường bao gồm PT/PE/Al/PE hoặc PET/PE/Al/PE. PT ( MST) được dùng cho kháng ẩm và dễ cắt

Paburon S từ Taisho Pharmaceutical được đựng trong cấu trúc bao bì đặc biệt

PET(12) –ink / Al (9) / PAN ( 30)

PAN(plyacrylonitrile) hàn dán cho tính kháng hóa chất, thuộc tính rào cản khí, giữ hương và hàn dán, không hấp thụ thành phần hóa chất đặc trưng  tương phản với PE. Tính vệ sinh của PAN thì phù hợp cho bao bì thực phẩm, cung cấp hóa chất, các sản phẩm dùng trong nhà vệ sinh – xà bông, dược phẩm.

Trích: Câu hỏi 51

Xem thêm các câu hỏi khác:

Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn, in ấn, sản xuất bao bì dược phẩm có thể liên hệ ngay cho Công ty TNHH Bao bì nhựa Việt Thành

Hotline: 0903 319 401