Cơ chế tính dễ bốc tách
Nắp dễ tách sử dụng cho khây hoặc vật chứa số lượng lớn. Có 3 phương pháp giúp màng dễ tách dưới đây:
- Tách lớp hàn dán
Tách lớp hàn dán giữa nắp và vật chứa.
- Phá vỡ cấu trúc
Lớp hàn của nắp bị vỡ khi tách vì cấu trúc lớp hàn dán bị phá vỡ.
- Tách lớp
Cấu trúc của nắp bị tách lớp vì độ bám dính giữa các lớp với lớp hàn dán yếu hơn lực liên kết giữa lớp hàn dán và vật chứa.
Đặc tính của các phương pháp trên
Phương pháp | Tính hàn dán | Tính hàn dán xuyên qua tạp chất | Tính kháng | Hình thức của bề mặt sau khi tách |
Tách lớp hàn dán | K | K | K | RT |
Phá vỡ cấu trúc | T | T | K | K |
Tách lớp | RT | RT | K | K |
RT: Rất tốt T: Tốt K: Kém RK: Rất kém
Sản phẩm chứa quyết định tính thích hợp cho tính dễ bốc tách của nắp. Mặc dù thiếu tính ngăn chặn nhưng độ bền đường hàn từ 800-1000gf/15mm được yêu cầu.
Lựa chọn lớp hàn dán
Tính dễ bốc tách phụ thuộc vào tính cân bằng giữa độ bền đường hàn và độ bám dính khi ghép
- Tách lớp hàn dán
Để tách ở lớp hàn dán ta cần lựa chọn lớp hàn dán cung cấp độ bám dính với lớp màng bề mặt cao hơn độ bền đường hàn với vật chứa.
- Phá vỡ cấu trúc
Để gây ra phỡ vỡ cấu trúc lớp hàn dán, phải sử dụng 2 loại keo trái ngược nhau, chúng được trộn với nhau theo tỉ lệ thích hợp để đảm bảo độ bền đường hàn.
PB-1 (polybutene-1) tương thích với PP nhưng không tương thích với PE nên được phối trộn với PE hay EVA. Độ bền đường hàn phụ thuộc vào tỉ lệ phối trộn.
- Tách lớp
Chọn lớp hàn dán cho độ bám dính với lớp mặt thấp hơn độ bền đường hàn. Chọn lớp hàn dán có cấu trúc giống với cấu trúc của vật chứa.
Cấu trúc mẫu nắp
Bảng dưới đây thể hiện cấu trúc mẫu của vật chứa-lớp hàn dán
Vật chứa | Cấu trúc nắp | Sản phẩm | |
PP | PP//EVOH//PP
PP//EVOH//PP PP(190)//EVH(20)//PP(270) PP(350) PP(230)//EVOH(30)//PP(230) PP(75)//EVOH(10)//PP(75) PP(40)//steel(90)//PP(70) PP//EVOH//PP PP PP(700) |
PA(15)//KPA(15)//hàn dán
OSM(15)//KPA(15)//hàn dán EVOH(15)//PVC(220)//PE(40)/PP(5) PET(16)//Al(7)/PE(28)/PET(12)/PE(18)/PP·PS(20) PA(15)//EVOH(12)//LL(50) PET(12)//EEA(20)/EVOH(14)/PE(20) PET(12)//PA(15)//Al(20)//CPP(50) PET(12)//Al(12)//PA(15)//RCPP(30)/EEA(5) AL(7)/PE(20)/Giấy/PET(12)/PE(18)/EVA Al(50)/PE(35)/PP |
|
PE | PE(25)//Giấy//PET(12)//PE(55)
PVC(210)//CNY(12)//EVOH/PE(30) |
PET(12)//Al(35)/PE(15)/PVDC//PE(45)
KOPP(20)//PET(12)//CPP(50)/PE(3) |
|
PP-PP Blend | PE·PP Blend (330)
PE·PP Blend (1000) PE·PP Blend |
PET(12)//PA(15)//LL(60)
PA(15)//PA(15)//EVA(45) PET(12)//Al(25)//PP·PE(55) |
|
PS | PS/EPS
PE(780) PS(470) WhiteCPP(30)//PS(85) PS/EPS PS PS |
Giây/PE(20)/Al(7)/PE(25)/EEA(20)
Al(45)/PE(17)/EVA(25) PET(12)//Al(45)/Acrylic VMOPP(30)/EVA·PS Giấy/PET(12)/EVA(5)/PE(25)/PS(10) PET(12)//Al(35)//EVA(45)/EVA Al(45)//EVA(30)/EVA |
|
PAN | PAN(310)
PVC(380)//PAN(25) |
PET(12)//Al(7)/Giấy/PET(16)/PE(22)/EVA
PET(12)//PAN(30)//EVA(30) |
|
A-PET | A-PET
A-PET(180) |
PET(12)//Giấy//Al(7)//PET(12)//PE(30)/EVA
PET(12)//PETG(20)/PET |
Nắp và vật chứa được chọn mẫu ngẫu nhiên.
Chất hàn dán hiện tại
Bảng dưới đây thể hiện lớp hàn dán sử dụng cho nắp và vật chứa
Nắp
Vật chứa |
PP | PE | PP·PE | LLDPE | EVA | EVA·PS | EVA hot melt | EEA | PS | PP·PS | PP
hot melt
|
Acryliic | PET |
PP | o | o | o | o | o | o | o | o | o | ||||
PE | o | ||||||||||||
PP·PE | o | o | o | ||||||||||
PS | o | o | o | o | o | ||||||||
PAN | o | o | |||||||||||
A-PET | o | o |
Khi vật chứa và lớp hàn dán của nắp có cùng cấu trúc sẽ cho độ bền đường hàn cao, khi cấu trúc khác nhau thì sẽ dễ bốc tách hơn.
Trích: Câu hỏi 55
Xem thêm các câu hỏi khác về Bao bì nhựa: