Như thế nào là màng mờ và màng phủ mờ?
- Màng mờ:
Bề mặt màng được qua quá trình xử lý khi các hạt vô cơ được nhào trộn trong vật liệu thô làm màng, kết quả làm màng mờ đi.
- Màng phủ mờ:
Bề ngoài mờ khi bề mặt được in bằng cách dùng mực in kháng nhiệt, kháng trầy, kháng sướt. Để độ bền lớp mờ đảm bảo bảo yêu cầu sử đảm bảo lượng mực in (Khô: 2 – 3g/m2).
Thuận lợi và khó khăn của màng mờ và màng phủ mờ?
Màng mờ | Màng phủ mờ | |
Giá | Tốt | Kém: Đắt vì phải in |
Thiết kế | Kém | Tốt: In đặc biệt được
*) Mờ một phần **) Điều chỉnh mức độ mờ |
Tính chất bề mặt | Tốt: Không có vấn đề | Kém: Vấn đề là bề mặt in |
Ghi chú: Thật ra, màng phủ mờ được tiến hành ngay khi in vì vậy chi phí không tăng rõ. Đối với in ngược thì đây là một công việc lý thú vì nó có thể làm tăng thêm giá trị màng.
Màng mờ cho tiếng khẻ được chấp nhận bởi nhiều nhà sản xuất bao bì để phân biệt sản phẩm của họ từ các sản phẩm cạnh tranh. Màng phủ mờ đã được sử dụng gần đây như thay thế màng mờ trong việc tránh sự lạm dụng, cho tính quyến rủ hơn. Màng OPP khi in phủ mờ sẽ dẫn đến sự tương phản giữa phần bóng không in và chổ in mờ.
Ví dụ ứng dụng màng mờ và màng phủ mờ
Loại Màng | Sản Phẩm | Cấu trúc | Ghi chú |
Màng Mờ | Kẹo ( Tất cả cấu trúc này là bao bì phiá ngồi cho các bao bì bên trong)
|
I/MAT-PET(15)/I//K-OP // CP(25) | In 2 mặt |
MAT-OP(20)/I//VM-PET(12)/PE(10)/CP(20) | |||
MAT-OP(20)/I//pearl toneOP(35) // CP(20) | |||
MAT-PET(12)/I // pearl toneOP(35) // OP-K(20) //CP(30) | |||
Snacks | MAT-OP(21)/I/PE(13)/VMPET(12)/PE(15)//CP(20) | Shelf life : 6 tháng | |
MAT –OP(25) / I / EMMA(18) / VMCP(25) | |||
MAT-OP(21) / I // CP(30) | Shelf life : 2 tháng | ||
Bánh gạo nướng | MAT- OPP(21) / I / PE(12) / VM-PET(12)/PE(12)/CP (20) | ||
MAT-OP(20) / I // CP (40) | |||
Bánh ngọt, bánh bao | MAT-PET(12) / I / VM-CP(25) | ||
Thịt cá luộc | MAT-OP(20) / I / PE(18) | ||
Màng Giả Mờ | Kẹo (1) | OP(30)/ I // CP(40) | Phủ mờ |
Snacks (1) | OP(20)/I/PE(15)/VMPET(12)/PE(20)/CP(20) | ||
OP(20)/I/PE(12)/VMOPP(20)/PP(27) |
Trích: Câu hỏi 65